THÀNH PHẦN:
Lân hữu hiệu (P_0 ): 35%
Kali hữu hiệu (K,0): 7%
Kẽm (Zn): 1.000mg/kg
Bo (B): 1.000 mg/kg
Tỷ trọng: 1,38
CÔNG DỤNG:
Phòng và trị bệnh trên sầu riêng do nấm Phytophthora gây nứt thân, xì mủ, lở cổ rễ, thối rễ, khô cành, chết ngọn, thối quả..
CÁCH SỬ DỤNG:
Phòng Bệnh: Phun ướt đều tán lá (nồng độ 0.5%) định kỳ mỗi tháng. Kết hợp tưới vào cổ rễ từ gốc rộng ra 30-100cm, nếu cổ rễ nằm sâu | trong đất thì dùng thoa nước xới đất xung quanh gốc hoặc dùng cần sục để đưa thuốc vào pha nồng độ 1% (2 lít/200 lít), 2-20 lít dung dịch/ cây trưởng thành: 1-2 lít dung dịch/ cây con) hoặc tiêm thân (áp dụng cho cây có đường kính thân trên 15cm; pha thuốc nước theo tỉ lệ 1:1 tiêm 2ml dung dịch cho mỗi 1cm đường kính). Mỗi lần cách nhau 60-75 ngày bắt đầu vào đầu mùa mưa.
Trị Bệnh: Phun ướt đều tán lá (nồng độ 0-5%) kết hợp tưới vào cổ rễ (nồng độ 1%) hoặc tiêm thân: Xử lý 3 lần liên tiếp mỗi lần cách nhau 15 ngày.
Phòng bệnh thối quả: Phun ướt đều 2 mặt lá, quả (nồng độ 0.5%) định kỳ mỗi tháng. Kết hợp 3 lần tưới vào cổ rễ (nồng độ 1%, 6-20 lit dung địch/ cây tùy theo độ tuổi) hoặc 3 lần tiêm thân, mỗi lần cách nhau 1 tháng bắt đầu từ khi quả to bằng trứng gà.
Trị Bệnh Thối Quả: Pha nồng độ 2% (2 lít/100 lít) rồi phun ướt đều vào quả. Phun 2 lần cách nhau 3-5 ngày
Lưu ý: KHÔNG KHÁNG THUỐC
– Đất phải đủ nước trong suốt thời gian xử lý thuốc
– Không pha chung với gốc Cu (đồng), Carben-dazim, nhũ dầu, bám dính
– Lắc đều chai trước khi sử dụng. Có thể kết hợp với thuốc BVTV
– Không sử dụng quá liều lượng hướng dẫn
– Có thể tưới nhỏ giọt, tưới gốc, bón rễ, tiêm vào thân hoặc phun qua lá
ĐẶC TÍNH SẢN PHẨM:
Hoạt chất PHOSPHONATE (Agri Fos) là hỗn hợp của 2 muối KH2PO3 và K2HPO3. Khi thuốc được hấp thụ vào cây sẽ phân ly thành 2 ion K+ và Kế hoạt hóa nhiều enzyme giúp tăng cường hoạt động trao đổi chất – HPO3- lưu dẫn 2 chiều.
– K+ hoạt hóa nhiều enzyme giúp tăng cường hoạt động trao đổi chất trong cây.
– HPO3 kích hoạt các thụ thể trên màng nguyên sinh để nhận biết các phân tử của mầm bệnh (kích kháng chủ động) sau đó đi vào trong nhân của tế bào để khởi động các gen sinh tổng hợp các chất đề kháng cho cây. Ngoài ra, HPO3 – còn tham gia vào quá trình tổng hợp ATP và cung cấp năng lượng cho hoạt động trao đổi chất trong cây.
– Agri Fos trị bệnh bằng cơ chế kích kháng chủ động (kích kháng cây tiết ra chất đề kháng đặc biệt như :Phytoalexin, PR-proteins…tấn công tiêu diệt nấm bệnh
– Agri Fos trực tiếp ngăn chặn sự hình thành bào tử của nấm Phytophthora, Pythium, vi khuẩn Erwinia. Vertutia…khoanh vùng nhiễm bệnh, không cho vết loét lây lan, làm lành vết bệnh do tạo ra Ethylen và enzyme lytase phân hủy tế bào chết
• Thuốc rất linh động nên được hấp thu nhanh, lưu dẫn mạnh 2 chiêu
• Thuốc được hấp thu vào bằng con đường lá, rễ, tiêm thân, ngâm hạt * Kích thích hệ thống đề kháng của cây để tiêu diệt mầm bệnh.
• Gửi tín hiệu báo động hình thành cơ chế phản vệ.
• Ngăn chặn hình thành và ức chế bào tử gây bệnh.
• Làm dày vách tế bào do giúp cây sản xuất các chất polysacchar
• Sản sinh enzyme Lytic và ethylen cô lập vùng bệnh để làm
• Chống oxy hoá, làm trẻ hoá cây khi sử dụng lâu dài.
• Hình thành và phát triển bộ rễ mới chống lại tác nhân bất lợi cho cập
• Cây phát triển bên vững, làm tăng năng suất, chất lượng phẩm chất và màu sắc của nông sản.
BẢO QUẢN:
Để thuốc nơi thoáng mát, không để trực tiếp dưới ánh nắng mặt trời.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.